1
|
Cơ sở pháp lý
|
1. Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011).
2. Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
3. Thông tư số 19/2022/TT-BCA, ngày 29/4/2022 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân.
4. Thông tư số 23/2022/TT-BCA, ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
|
2
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Thực hiện đúng quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Luật Khiếu nại và đảm bảo các nội dung:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
|
3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
- Đơn khiếu nại của công dân hoặc bản ghi lời khiếu nại.
|
x
|
|
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
|
x
|
|
4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 (một) bộ hồ sơ
|
5
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
6
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
- Bộ phận tiếp công dân Công an xã, phường, thị trấn.
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
7
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
B1
|
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ
|
Công dân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 3
|
B2
|
Tiếp nhận đơn khiếu nại:
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn theo quy định tại Thông tư số 19/2022/TT-BCA, ngày 29/4/2022, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
|
Cán bộ tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn và tài liệu liên quan
|
B3
|
Thụ lý giải quyết khiếu nại: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do.
|
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn
|
10 ngày làm việc
|
|
B4
|
Xác minh nội dung khiếu nại: Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.
- Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại và Thông tư số 23/2022/TT-BCA, ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
|
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn hoặc người có trách nhiệm xác minh
|
Theo mục 5
|
|
B5
|
Tổ chức đối thoại:
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại tổ chức đối thoại.
Việc tổ chức đối thoại được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 23/2022/TT-BCA, ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
|
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn hoặc người có trách nhiệm xác minh
|
|
B6
|
Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 23/2022/TT-BCA, ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
|
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn
|
|
B7
|
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại: Phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra cùng cấp;
|
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn
|
- Trong 03 ngày làm việc từ ngày ban hành QĐ giải quyết khiếu nại lần 1
|
|